Thứ Hai, 29 tháng 11, 2021

| by Người đăng: NEJA GEMSTONES

0

Cách hạch toán tài khoản 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang tài khoản 154 là gì

Nhắc đến hạch toán hàng tồn kho chẳng thể không kể tới tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang vốn đã vô cùng thân thuộc với những kế toán lành ngành.

Bài xem qua: Chỉ dẫn cách nhận xét chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ


Bên cạnh đó, không phải ai cũng nắm được cách hạch toán tài khoản 154 một cách chuẩn xác. Chính vì như vậy, để thấu hiểu về phép tắc kế toán cũng như cách hạch toán tài khoản 154, xin mời các bạn theo dõi nội dung sau đây.

tài khoản 154

Ι. Tài khoản 154 là gì?

Tài khoản 154 là một tài khoản kế toán được dùng để đo đạc chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá cả sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp ứng dụng mẹo thống kê thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.

Ở những doanh nghiệp ứng dụng mẹo kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tiễn của sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ.

II. Phép tắc kế toán tài khoản 154

1. Phép tắc số 1

Tài khoản 154 phản ánh những hạng mục như sau:

  • Chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
  • Chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ giải quyết trong kỳ
  • Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính, phụ & thuê ngoài gia công sơ chế ở các doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
  • Chi phí sản xuất, kinh doanh của các hoạt động sản xuất, gia công sơ chế, hoặc phân phối dịch vụ của các doanh nghiệp thương mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này

2. Phép tắc số 2

Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên tài khoản 154 phải được chi tiết theo vị trí phát sinh chi phí, theo loại hoặc theo nhóm sản phẩm. không chỉ thế còn tồn tại thể hạch toán theo chi tiết, phòng ban sản phẩm, theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng giai đoạn dịch vụ.

3. Phép tắc số 3

Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên tài khoản 154 gồm những chi phí như sau:

  • Chi phí nguyên liệu, Nguyên vật liệu trực tiếp
  • Chi phí nhân lực trực tiếp
  • Chi phí sử dụng máy thi công (so với hoạt động xây lắp)
  • Chi phí sản xuất chung

4. Phép tắc số 4

Chi phí nguyên liệu, Nguyên vật liệu, chi phí nhân lực vượt trên mức bình quân & chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

5. Phép tắc số 5

Cuối kỳ, phân bổ & kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí sơ chế cho mỗi nhà cung cấp sản phẩm theo mức công suất bình bình (Có TK 627, Nợ TK 154). Trường hợp mức sản phẩm thực tiễn sản xuất ra ít hơn công suất bình bình thì kế toán phải tính & xác nhận chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí sơ chế cho mỗi nhà cung cấp sản phẩm theo mức công suất bình bình. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá cả sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ (Có TK 627, Nợ TK 632). Chi phí sản xuất chung thay đổi được phân bổ hết vào chi phí sơ chế cho mỗi nhà cung cấp sản phẩm theo chi phí thực tiễn phát sinh.

6. Phép tắc số 6

Không được hạch toán những chi phí sau vào tài khoản 154:

  • Chi phí bán hàng
  • Chi phí làm chủ doanh nghiệp
  • Chi phí tài chính
  • Chi phí khác
  • Chi phí thuế doanh thu doanh nghiệp
  • Chi sự nghiệp, chi dự án
  • Chi đầu tư xây dựng căn bản
  • Các khoản chi được trang trải bằng nguồn khác

tài khoản 154

III. Cấu trúc & bài viết phản ánh của tài khoản 154

Cấu trúc của tài khoản 154 bao gồm: bên Nợ, bên Có & số dư bên Nợ. Bài viết của mỗi phần được trổ tài chi tiết như sau:

1. Bên Nợ

  • Các chi phí nguyên liệu, Nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân lực trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm & chi phí thực hiện dịch vụ.
  • Các chi phí nguyên liệu, Nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân lực trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá cả sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá cả xây lắp theo giá khoán nội bộ.
  • Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo mẹo kiểm kê định kỳ).

2. Bên Có

  • Giá cả sản xuất thực tiễn của sản phẩm đã chế tác xong nhập kho, chuyển đi bán, chi tiêu nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB
  • Giá cả sản xuất sản phẩm xây lắp giải quyết bàn trả từng phần, hoặc toàn thể tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn trả cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá cả sản phẩm xây lắp giải quyết chờ tiêu thụ
  • Chi phí thực tiễn của khối lượng dịch vụ đã giải quyết phân phối cho KH
  • Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được
  • Trị giá nguyên liệu, Nguyên vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho
  • Phản ánh chi phí nguyên Nguyên vật liệu, chi phí nhân lực vượt trên mức bình bình & chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. So với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt mua, hoặc doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm giải quyết mới xác nhận được chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632)
  • Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo mẹo kiểm kê định kỳ)

3. Số dư bên Nợ

Bài viết của số dư bên Nợ chính là chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.

IV. Cách hạch toán một số giao dịch thường gặp trong tài khoản 154

1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo mẹo thống kê thường xuyên

α) Kết chuyển chi phí nguyên Nguyên vật liệu trực kế đến từng đối tượng tập hợp chi phí

Kế toán cần ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVL trên mức bình bình)
  • Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, Nguyên vật liệu trực tiếp

ɓ) Kết chuyển chi phí nhân lực trực kế đến từng đối tượng tập hợp chi phí

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nhân lực trên mức bình bình)
  • Có TK 622 – Chi phí nhân lực trực tiếp

ͼ) Mức sản phẩm thực tiễn sản xuất ra cao hơn hoặc bằng công suất bình bình

Trong trường hợp này, kế toán phải thực hiện việc tính toán, phân bổ & kết chuyển toàn thể chi phí sản xuất chung (thay đổi & cố định) cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Hiện tại, kế toán ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung

{d}) Mức sản phẩm thực tiễn sản xuất ra ít hơn công suất bình bình

Trong trường hợp này, kế toán phải tính & xác nhận chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí sơ chế cho mỗi nhà cung cấp sản phẩm theo mức công suất bình bình. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ ((không tính vào giá cả sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tiễn phát sinh to hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá cả sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá cả sản phẩm)
  • Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung

e) Trị giá nguyên liệu, Nguyên vật liệu xuất thuê ngoài gia công nhập lại kho

Kế toán cần ghi:

  • Nợ TK 152 – vật liệu, Nguyên vật liệu
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

ƒ) Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi hoàn

Kế toán cần ghi:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

tài khoản 154

ɢ) Giá cả sản phẩm thực tiễn nhập kho trong kỳ

Kế toán cần ghi:

  • Nợ TK 155 – Thành quả
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

н) Sản phẩm sản xuất ra được chi tiêu nội bộ ngay hoặc tiếp tục xuất dùng

Kế toán cần ghi:

  • Nợ các TK 641, 642, 241
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

ι) Kế toán sản phảm sản xuất thử

Các chi phí sản xuất sản phẩm thử được tập hợp trên TK 154 như so với các sản phẩm khác. Khi thu hồi (bán, thanh lý) sản phẩm sản xuất thử, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 131
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử & số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử:

  • Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi tăng giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

  • Nếu chi phí sản xuất thử bé hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi giảm giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 241 – XDCB dở dang.

ƙ) Sản phẩm sản xuất xong không nhập kho mà chuyển thẳng cho người tiêu dùng (điện, nước…)

Kế toán cần ghi:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

2. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo mẹo kiểm kê định kỳ

α) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tiễn, xác nhận trị giá thực tiễn chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang & thực hiện việc kết chuyển, ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 631 – Giá cả sản xuất.

ɓ) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tiễn sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:

  • Nợ TK 631 – Giá cả sản xuất
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Tham khảo thêm:

Chỉ dẫn hạch toán tài khoản 153 – Dụng cụ, công cụ

Phép tắc hạch toán tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác

Cách hạch toán một số giao dịch chủ chốt tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác

5

/

5

(

1

bầu chọn

)


Hạch Toán Tài Khoản 154 – Kế Toán Như Thế Nào?


Hạch Toán Tài Khoản Kế Toán 154 Chi Phí SX Kinh Doanh Dở Dang Như Thế Nào?
LIÊN HỆ: MR. TOÀN; Phone: 0939 338 710
Hãy nhấn vào nút

Tham khảo thêm nội dung thuộc chuyên đề: Hỏi đáp
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hỏi đáp


source https://daquyneja.com/wiki/cach-hach-toan-tai-khoan-154-chi-phi-san-xuat-kinh-doanh-do-dang-tai-khoan-154-la-gi/

0 nhận xét:

Đăng nhận xét