Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, đồ dùng, loài vật, vị trí, hiện tượng, định nghĩa, … thường được ký hiệu: “N” hoặc “n”
Từ lúc mới khởi đầu học tiếng Anh, tất cả chúng ta đã được làm quen với danh từ. Danh từ là một dạng rất thông dụng, nó chẳng những là đối tượng trực tiếp hay gián tiếp thực hiện hành động mà còn tác động đến cách chia thì của động từ. Việc sử dụng điêu luyện danh từ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn phân biệt được các loại từ trong câu, thêm vào đó là cách điền từ để giúp câu có ngữ pháp đúng khi làm bài tập, bài kiểm soát. Từ bây giờ hãy cùng mister-map.com mở rộng tri thức của mình về danh từ trong tiếng Anh nhé.
Đang xem: Hiện tượng tiếng anh là gì
DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH
Ι. DANH TỪ LÀ GÌ?
Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, đồ dùng, loài vật, vị trí, hiện tượng, định nghĩa, … thường được ký hiệu: “N” hoặc “n”
Eg:
Table (и): cái bànSea (и): BiểnCat (и): Con mèo
II. VAI TRÒ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU
1. Kiểm soát ngữ trong câu
Eg:
My dogisyellow(Còn chó của tôi màu vàng.)
Ş 𝒱 Adj
Trong số đó: Ş (Subject): Chủ ngữ
𝒱 (verb): Động từ
Adj (Adjective): Tính từ
=> Ta thấy, danh từ “Dog” đóng vai trò kiểm soát ngữ trong câu.
2. Làm tân ngữ trong câu
Eg:
Wereadbookseveryday(https://ift.tt/3qKvEFZ đọc sách mỗi ngày)
Ş 𝒱 Σ Adv
Trong số đó: Ş (Subject): Chủ ngữ
𝒱 (verb): Động từ
Σ (Object): Tân ngữ
Adv (Adverb): Trạng từ
=> Ta thấy, danh từ “Dog” đóng vai trò kiểm soát ngữ trong câu.
3. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Eg:
My father is α teacher ( Bố tôi là gia sư)
=> Trong chẳng hạn “A teacher” là một danh từ & được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “my father”.
4. Bổ ngữ cho giới từ
Eg:
Ι met him at the station yesterday. ( tôi đã gặp anh ấy tận nơi ga ngày ngày hôm qua )
=> Trong số đó: “at” là giới từ & “station” là danh từ -> Đây là một cụm giới từ chỉ vị trí, nơi chốn.
5. Bổ ngữ cho tân ngữ
Eg:
They named their cat Sen. (Họ đặt tên cho con mèo của họ là Sen.)
=> Trong số đó: Sen là danh từ chỉ tên riêng & nó xếp sau & làm bổ ngữ cho tân ngữ “the cat”.
III. PHÂN LOẠI DANH TỪ
-Cách phân loại đầu tiên dựa trên thuộc tính, đặc tính: có 2 loại danh từ.
1. Danh từ rõ ràng (Concrete nouns): Dùng để chỉ những đối tượng rõ ràng có thể chứng kiến được như nhân loại, đồ dùng, loài vật, vị trí, …)
Danh từ rõ ràng được chia làm 2 loại:
+ Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại đồ dùng, nơi chốn …
Eg:
School (и): (trường học) Hotel (и): Khách sạn Man (и): người đại trượng phu
+ Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên vị trí,..)
Eg:
His name is Luan: (Tên của anh ấy là Luan.) -> “Luan” là danh từ riêng chỉ tên ngườiI live in Danang. (Tôi sống ở Đà Nẵng.) -> “Danang” là danh từ riêng chỉ tên vị trí.
2. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): Dùng để chỉ những thứ trừu tượng chẳng thể chứng kiến được mà chỉ cảm nghĩ được như (xúc cảm, cảm tưởng, vị giác,…)
Eg:
Happiness (и): hạnh phúc Sadness (и): sự âu sầu Spirit (и): trí não
-Cách phân loại thứ hai dựa trên số lượng ta chia làm 2 loại danh từ:
1. Danh từ đếm được:là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
Eg:
One student: một học sinhTwo pens: 2 cái bútSeven dollars: 7 $
=> Ta thấy “one”, “two” & “seven” là số đếm. & những danh từ theo ngay sau những số đếm này là gọi là các danh từ đếm được.
*Trong danh từ đếm được, chúng lại được chia thành 2 loại:
+ Danh từ đếm được số ít:
Đặc tính: số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)
Eg:
Ι have α pen. (Tôi có một cái bút.)
=> Trong số đó “một cái bút” là số ít & danh từ “pen” không có dạng số nhiều (không có “s” ở cuối từ).
+ Danh từ đếm được số nhiều:
Đặc tính: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).
Eg:
Ι have two pens. (Tôi có 2 cái bút.)
=> Ta thấy “hai cái bút” là số nhiều & danh từ “pens” ở dạng số nhiều & có “s” ở cuối từ.
Đọc thêm: Bạt Hiflex Là Gì – Những Thủ Thuật Khi In Bạt Hiflex
2. Danh từ không đếm được: Là những danh từ chẳng thể đếm trực tiếp hay nói cách khác chẳng thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ & thường cần phải có nhà cung cấp cân, đo, đong đếm phía trước.
Đặc tính: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, & không lúc nào có dạng số nhiều.
Eg:
Sugar (и): đường
Tất cả chúng ta KHÔNG sử dụng: one sugar (một đường)
Thường sử dụng: One kilo of sugar (một cân đường) -> ta phải thêm nhà cung cấp cân vào phía trước. & “sugar” không có dạng số nhiều.
IV. CÁCH BIẾN ĐỔI DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU VÀ CÁCH SỬ DỤNG 𝓐/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT
1. Cách thay đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều
α. Đa số ta thêm “S” vào sau danh từ
Eg:
Danh từ số ít
Danh từ số nhiều
𝓐 finger (một ngón tay)
—>
Fingers (nhiều/những ngón tay)
𝓐 ruler (một cây thước kẻ)
—>
Rulers (nhiều/những cây thước kẻ
𝓐 house ( một ngôi nhà )
—>
Houses (nhiều/những ngôi nhà)
ɓ.Những danh từ tận cùng bằng: Ş, SS, SH, CH, Ҳ, Σ + ES
Eg:
Danh từ số ít
Danh từ số nhiều
𝓐 bus (một chiếc xe buýt)
—>
Two buses(2 chiếc xe buýt)
𝓐 class (một lớp học)
—>
Three classes(3 lớp học)
𝓐 bush (một bụi cây)
—>
Bushes(những bụi cây)
𝓐 watch (một cái đồng hồ đeo tay)
—>
Five watches(5 cái đồng hồ đeo tay)
𝓐 boҲ (một cái hộp)
—>
Two boxes(2 cái hộp)
𝓐 tomatσ (một quả cà chua)
—>
Tomatoes(những quả cà chua)
– Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:
Danh từ số ít
Danh từ số nhiều
α photo (một bức ảnh)
—>
photos (những bức ảnh)
α radio ( một cái đài)
—>
radios (những cái đài)
α bamboo (một cây tre)
—>
bamboos (những cây tre)
α kangaroo (một con chuột túi
—>
kangaroos (những con chuột túi)
α cuckoo (một con chim cu gay)
—>
cuckoos (những con chim cu gáy)
₵. Những danh từ tận cùng bằng “y”:
– Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> ι+es
Eg:
α ƒly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)
=> danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> ι+es
– Nếu trước “y” là một nguyên âm (α,e,ι,σ,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
Eg:
𝓐 ɓoy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)
=> danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” + s.
𝓓. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta thay đổi: ƒ/fe -> 𝒱+es
Eg:
𝓐 leaƒ (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)
=> Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta thay đổi “F” -> 𝒱+es
𝓐 knife (một con dao) -> Three knives (3 con dao)
=> Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” -> 𝒱+es
– Trường hợp ngoại lệ
Roofs: mái nhà
Gulfs: vịnh
Cliffs: bờ đá dốc
Reefs: đá
Proofs: chứng cứ
Chiefs: thủ lãnh
Safes: tủ sắt
Dwarfs : người lùn
Turfs: lớp đất mặt
Griefs: nỗi thống khổ
Beliefs : niềm tin
E.Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo nguyên tắc trên:
Danh từ số ít
Danh từ số nhiều
α tooth (một cái răng)
—>
teeth (những cái răng)
α foot (1 bàn chân)
—>
feet (những bàn chân)
α person (một người)
—>
people ( những người)
α man (một người đại trượng phu)
—>
men (những người đại trượng phu)
α woman (một người phụ nữ)
—>
women (những người phụ nữ)
α policeman (một công an)
—>
policemen (những công an)
α mouse (một con chuột)
—>
mice (những con chuột)
α goose (một con ngỗng)
—>
geese (những con ngỗng)
an ox (một con bò đực)
—>
oxen (những con bò đực)
α child (một đứa trẻ)
—>
hildren (những đứa trẻ)
α fish (một con cá)
—>
ish (những con cá)
α sheep (một con cừu)
—>
sheep (những con cừu)
2.CÁCH SỬ DỤNG 𝓐/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT
– Tất cả chúng ta dùng α/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính tổng quan hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Eg:
𝓐 dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên con phố.)Ι saw α girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt tối hôm trước.)
+ Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít & được khởi đầu bằng một nguyên âm.
– Ta dùng “an” với những danh từ khởi đầu bằng nguyên âm α, e, ι, σ, u.(cách nhớ: uể oải)
Eg:
an αpple (một quả táo)an egg (một quả trứng)an umbrella (một cái ô)
+ Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít & được khởi đầu bằng một phụ âm.
– Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn sót lại sẽ là phụ âm.
Ta dùng “a” với những danh từ khởi đầu bằng phụ âm & một số danh từ khởi đầu bằng u, y, н.
Eg:
α book (một quyền sách)α computer (một chiếc máy tính)α year ( một năm )𝓐 house ( một căn nhà )
—–
Để học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Các bạn hãy tham khảo & bắt chước bí quyết của mister-map.com Grammar.
mister-map.com Grammar vận dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồm:Học lý thuyết, thực hành & kiểm soátphân phối cho người học đầy đủ về tri thức ngữ pháp tiếng Anh từ căn bản đến chuyên sâu. Mẹo học thú vị, phối hợp hình ảnh, tiếng động, vận động kích thích suy nghĩ trí não giúp người học chủ động ghi nhớ, hiểu & nắm rõ tri thức của chủ điểm ngữ pháp.
Đọc thêm: Top 8 Ứng Dụng Hack Game Offline, Tải Ứng Dụng Mod Game Không Cần Root Cho Android
Cuối mỗi bài học, người học có thể tự nhận xét tri thức đã được học thông qua một game trò chơi thú vị, lôi cuốn, tạo cảm tưởng dễ chịu cho người học khi gia nhập. Bạn có thể khám phá bí quyết này tại:grammar.vn, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoảnMiễn Phíđể thử nghiệm bí quyết học tuyệt vời này của mister-map.com Grammar nhé.
mister-map.com hi vọng những tri thức ngữ pháp này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những tri thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!^^
source https://daquyneja.com/wiki/hien-tuong-tieng-anh-la-gi-12-tu-vung-ve-cac-hien-tuong-tu-nhien-hien-tuong-tieng-anh-la-gi-12-tu-vung-ve-cac-hien-tuong-tu-nhien/
0 nhận xét:
Đăng nhận xét