Thứ Hai, 29 tháng 11, 2021

| by Người đăng: NEJA GEMSTONES

0

Máy hàn tiếng anh là gì máy hàn tiếng anh là gì

Bạn đang xem: máy hàn tiếng anh là gì máy hàn tiếng anh là gì Tại daquyneja.com

Air-supplied respiratorAir-supplied respirator: Mặt nạ phân phối khí là một hệ thống thiết bị bảo vệ hô hấp trong đó khí sạch từ nguồn dự phòng được phân phối cho người đeo mặt nạ qua ống mềm hoặc ống mềm chụi áp trung gian & miếng chụp mặt.

Bạn đang xem: Máy hàn tiếng anh là gì

Air-line respiratorAir-line respirator: Thiết bị cấp khí thở là hệ thống phân phối khí sạch cho người tiêu dùng hoặc bình chứa khí sạch stress cao thông qua van giảm áp & ống dẫn khí mềm.

ArcingArcing: Hiện tượng đánh lửa là hiện tượng đánh lửa giữa cathde & anode trong súng điện tử. Hiện tượng đánh lửa không tác động đến tính liên tục của tiến trình hàn được gọi là đánh lửa tế vi.

Arc sensorArc sensor: Cảm ứng hồ quang là cảm ứng để dò tìm đường đặc điểm của hồ quang hàn.

Arc cuttingArc cutting: Cắt bằng hồ quang là cắt được thực hiện nhờ sử dụng nhiệt của hồ quang

Air carbon arc gougingAir carbon arc gouging: Dũi bằng điện cực than khí nén là công thức vát mép mặt phẳng kim loại bằng cách thổi liên tục kim loại lỏng do nhiệt của hồ quang điện cực than cùng với luồng khí nén.

Acoustic emisson testingAcoustic emisson testing: Kiểm soát bằng sóng tiếng động là công thức kiểm soát không phá huỷ được thực hiện bằng phát xạ sóng âm.

Angle beam methodAngle beam method: Mẹo chiếu tia xiên là công thức kiểm soát để phát hiện các khuyết tật hàn nhờ sử dụng sóng siêu âm đặt xiên một góc với mặt phẳng dò của Nguyên vật liệu cần kiểm soát.

Arc voltageArc voltage: Điện áp hồ quang là điện áp rơi trên toàn thể cột hồ quang.

Arc stabilityArc stability: Ổn định hồ quang là mức độ không đổi của điện áp (bề dài hồ quang) & hướng của hồ quang.

Arc timeArc time: Thời gian hồ quang cháy là khoảng thời gian mà hồ quang được duy trì để hàn.

Arc blowArc blow: Thổi lệch hồ quang là hiện tượng trong đó hồ quang bị lệch đi do công dụng từ trường của dòng điện.

Angular distortionAngular distortion: Biến dạng góc biến dạng uốn theo chiều ngang tạo dựng trong vật hàn.

All positionAll position: Mọi địa điểm hàn

Automatic arc WeldingAutomatic arc Welding: Hàn hồ quang auto – Mẹo hàn auto trong đó mọi hoạt động đều auto thực hiện mà không có can thiệp của nhân loại.

Axis of α WeldingAxis of α Welding: Trục của mối hàn là đường đi ngang qua tâm tiết diện của mối hàn, vuông góc với bề mặt của tiết diện.

Arm dimensionArm dimension: Kích cỡ tay điện cực là tầm với & khoảng cách giữa các tay điện cực.

Accelerating voltageAccelerating voltage: Điện áp tăng tốc là điện áp cao 1 chiều giữa cathode & anode trong súng điện tử.

Arc brazingArc brazing: Hàn vảy cứng hồ quang là sử dụng nhiệt hồ quang để làm nóng chảy vảy hàn.

Arc WeldingArc Welding: Hàn hồ quang – Hàn nóng chảy trong đó kim loại được hàn bởi nhiệt phân phối bởi hồ quang điện giữa hai điện cực hoặc giữa một điện cực & vật hàn kim loại.

Aluminium WeldingAluminium Welding: Hàn nhiệt nhôm – Hàn nóng chảy được thực hiện nhờ nhiệt của phản ứng nhiệt nhôm. Bản chất của phản ứng nhiệt nhôm là tiến trình khử một oxit kim loại, khi cho oxit kim loại đó công dụng mới nhôm.

Automatic WeldingAutomatic Welding: Hàn auto – Hàn cơ giới trong đó các cơ cấu máy hoạt động theo chương trình cho trước, nhân loại không trực tiếp gia nhập.

Arc spot WeldingArc spot Welding: Hàn điểm hồ quang – Hàn hồ quang trong các link hàn chồng mà mối hàn ở dạng các điểm được tạo bởi hồ quang từ 1 hướng

Acetylenne hoseAcetylenne hose: ống dẫn axetilen

Advanced welding processesAdvanced welding processes: hàи đặͼ biệt

Arc stud weldingArc stud welding: hàn đinh

Beam holeBeam hole: Lỗ tia là lỗ sâu hẹp được tạo nên trong mối hàn do sự bức xạ của chùm tia điện tử.

Bevel cuttingBevel cutting: Cắt vát là thao tác cắt các cạnh của tấm cần vát góc.

BackfireBackfire: Cháy ngược là hiện tượng trong đó ngọn lửa đột ngột quay tạt vào trong mỏ hàn, cắt khí.

Brazing and solderingBrazing and soldering: Hàn vảy cứng & hàn vảy mềm – Thuật ngữ chung cho hàn vảy cứng & hàn vảy mềm được thực hiện nhờ hiện tượng mao dẫn & khuyếch tán bằng cách nung nóng kim loại căn bản đến nhiệt độ ít hơn nhiệt độ nóng chảy của nó & làm nóng

Brazing filler metal for vacuum devicesBrazing filler metal for vacuum devices: kim loại hàn vảy cứng cho các thiết bị trên không là Vảy hàn cứng để hàn trong các ống điện tử & các thiết bị trên không.

Tìm hiểu thêm: Mandala Là Gì – ý Nghĩa Của Họa Tiết Mandala

Brazing filler metalBrazing filler metal: Kim loại hàn vảy cứng là kim loại hay kim loại tổng hợp sử dụng như là kim loại phụ trong hàn vảy cứng có nhiệt độ nóng chảy to hơn 4500C & bé hơn nhiệt độ đông đặc của kim loại căn bản.

Brazing fluxBrazing flux: Thuốc hàn vảy cứng là thuốc để hàn vảy cứng với mục đích chuyển ôxit từ kim loại căn bản & kim loại phụ hàn vảy vào xỉ để bảo vệ mối hàn.

Brazing sheetBrazing sheet: Tấm vảy hàn là kim loại cho vảy hàn cứng ở dạng tấm.

Braze WeldingBraze Welding: Hàn vảy đắp là công thức hàn nhưng không nung chảy mặt phẳng kim loại căn bản, thông qua nung chảy & đắp kim loại vảy hàn lên mặt phẳng rãnh hàn.

BackingBacking: Tấm lót là Nguyên vật liệu đặt ở đáy rãnh hàn, gồm có tấm kim loại mỏng hoặc thuốc hàn dạng hạt.

Backhand WeldingBackhand Welding: Hàn phải là hàn trong đó hướng hàn ngược với hướng của mỏ hàn hoặc súng hàn.

Brazing and Soldering methodBrazing and Soldering method: Mẹo hàn vảy cứng & hàn vảy mềm

Butt WeldingButt Welding: Hàn giáp mối, Hàn cạnh tranh là hàn cho các link giáp mối dạng tấm, thanh hoặc ống.

Back gougingBack gouging: Dũi chân mối hàn là dũi phần không hàn ngấu hết từ phía đáy rãnh hàn hoặc lớp trước hết trong hàn giáp mối.

Buried arcBuried arc: Hiện trạng hồ quang nhúng là tình trạng hàn trong đó dây hàn như bị nhúng vào vũng hàn dưới công dụng của hồ quang có bề dài rất ngắn.

Bachstep WeldingBachstep Welding: Hàn bước lùi là công thức thao tác hàn trong đó đường hàn được phân đoạn & mỗi đoạn liên tục theo chiều ngược với hướng hàn chung.

Brazing atmosphereBrazing atmosphere: Khí hàn vảy là khí trong hàn vảy để ngăn ngừa oxit của kim loại căn bản & kim loại phụ hàn vảy từ sự khử hoặc sự oxi hoá khi nung nóng. Các khí có thể là ( chân không, Hidro, nitro, argon, hoặc không khí).

Butt projectionButt projection: Hàn điểm lồi cạnh tranh Mẹo hàn điện trở tiếp xúc được dùng để cấy chốt, thanh tròn vào mặt phẳng của cụ thể hàn khác, thực hiện bằng cách tạo phần lồi trên mặt đầu của chốt, thanh tròn.

Brazing and Soldering materialsBrazing and Soldering materials: Nguyên liệu hàn vảy cứng & hàn vảy mềm

Burn throughBurn through: Chảy thủng là sự nhỏ giọt kim loại nóng chảy, chảy sang phía bên kia của rãnh hàn.

Butt seam WeldingButt seam Welding: Hàn đường điện trở tiếp xúc giáp mối Mẹo hàn điện trở tiếp xúc được thực hiện bằng cách nung nóng liên tục từng phần mặt phẳng tiếp xúc nhờ dòng điện song song công dụng stress. Chính yếu dùng cho hàn đường sinh ống.

BlowholeBlowhole: Rỗ là các lỗ hổng dạng hình cầu hoặc hầu hết hình cầu tạo nên trong kim loại đắp.

ButteringButtering: Lớp đệm là một lớp Nguyên vật liệu được đắp lên mặt phẳng kim loại căn bản để cải tổ tính hàn.

Block sequenceBlock sequence: Hàn phân đoạn khối là công thức thao tác hàn trong đó mối hàn được thực hiện bằng cách giải quyết từng đoạn một trong hàn nhiều lớp.

BeadBead: Mối hàn Kim loại mối hàn tạo nên đường hàn cho một lượt hàn.

Bonded fluxBonded flux: Thuốc hàn gốm – Thuốc hàn dùng cho hàn hồ quang dưới lớp thuốc được chế tác từ Nguyên vật liệu bột hỗn hợp trộn với chất dính kết lỏng tạo hạt & sấy khô ở nhiệt độ 400 đến 600 độ ₵.

Bevel angleBevel angle: Góc vát mép

Burn-off lengthBurn-off length: Bề dài cháy là bề dài vật hàn bị cháy (bị oxy hoá) do lực ma sát.

BondingBonding: dán

Branch line back pressure valveBranch line back pressure valve: van chống ngọn lửa quặt

Butt jointButt joint: Link cạnh tranh là các link hàn trong đó mép của các vật hàn nằm hầu hết trong cùng một bề mặt.

Base metalBase metal: Kim loại căn bản – Kim loại hoặc kim loại tổng hợp được hàn hoặc cắt.

Tìm hiểu thêm: Dsta là gì ?

Thuật ngữ tiếng anh công nghệ hàn(p2)Thuật ngữ tiếng anh công nghệ hàn(p3)Thuật ngữ tiếng anh công nghệ hàn(p4)

MỌI THÔNG TIN XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ

Á Châu – Phân phối thiết bị công nghiệp để được tư vấn những bí quyết tối ưu phục vụ cho công việc của các bạn.

*

 Công ty tư vấn du học Cổ phần Thiết bị Hàng hải Á Châu

*

 Nhà NK & PP chính thức cho các hãng máy hànmáy cắt Hugong/Thượng hải, Worldwel/Hàn Quốc tại Viet Nam

***

 VPGD: P1201B, Licogi 13, 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội

***

Chuyên đề: Hỏi Đáp


KHÁC NHAU GIỮA MÁY HÀN MIG VÀ MÁY HÀN TIG LÀ GÌ?


KHÁC NHAU GIỮA MÁY HÀN MIG VÀ MÁY HÀN TIG LÀ GÌ?
Mig hàn là một tiến trình tương đối đơn giản để tìm tòi, Hàn mig là một công thức hàn rất đơn giản hàn, thường chỉ đòi hỏi khoảng một hoặc hai tuần để kiểm soát kỹ thuật căn bản.
Hai góc cạnh cầu kỳ nhất của MIG là lựa chọn khí bảo vệ đúng đắn & cài đặt các thông số kỹ thuật trên máy. Ngoài ra, một khi những thứ này được quan tâm, nó sẽ trở thành một tiến trình “điểm và bắn”, thường được gọi là “Bóp và buông cò súng”.
Máy hàn MIG khi hàn được sử dụng một cuộn dây hàn, hàn mig được hàn liên tục, khi ta bóp cò súng, dây hàn Mig sẽ chạy ra ngoài đầu súng, dây hàn được bố trí nhanh chậm khi ta vặn volum bố trí vận tốc dây hàn. Được connect với con lăn hay gọi là bánh xe ra dây.
Khi dây hàn mig ra khỏi đầu súng song song trong súng hàn mig có connect với khí bảo vệ. Kết phù hợp với nhau tạo ra mối hàn đẹp, không bị rỗ. Trách nhiệm Khí này là để bảo vệ khu vực hàn khỏi các khí khí quyển như nitơ & oxy, có thể gây ra một số vấn đề cực kỳ nghiêm trọng nếu chúng tiếp xúc với điện cực, vòng cung hoặc kim loại hàn, có thể gây rỗ mối hàn, đen mối hàn.
Lợi nhuận:
Mối hàn mig không có sỉ hàn khi dùng khí co2 khi hàn.
Tiến trình hàn MIG có thể được sử dụng để tạo mối hàn có độ bền cao với ngoại hình tuyệt vời & ít cần chà nhám hoặc làm sạch. Việc sử dụng khí bảo vệ cho phép thợ hàn hoạt động với vận tốc liên tục, khiến cho tiến trình này diễn ra khá nhanh.
Khuyết điểm:
Các thiết bị được sử dụng trong hàn MIG khá khó sử dụng ngoài trời có gió ảnh hưởng vào, vì nếu có gió mạnh thổi vào, thì sẽ đẩy lượng khí bảo vệ đi, khi đó khí oxy sẽ ảnh hưởng vào trong tiến trình hàn Mig, chính vì như thế sẽ gây rỗ mối hàn.
Trong lúc toàn bộ các loại kim loại có thể được hàn với quy trình hàn MIG, các Nguyên vật liệu khác nhau yêu cầu dây & khí khác nhau. Theo đó, người thợ hàn khi sử dụng máy MIG phải biết phối hợp dây & khí để sử dụng & phải bố trí dòng điện hay vôn hàn sao cho thích hợp. Đây là nguyên nhân vì sao máy hàn Mig sẽ mất nhiều thời gian để bố trí dòng hàn, vận tốc dây hàn, sao cho phù phù hợp với phôi hàn.
Tóm lược:
Hàn MIG là một tiến trình mau chóng, hiệu quả & đơn giản, hoàn hảo cho chủ yếu các kim loại cần hàn. Nó không sạch sẽ & đẹp như hàn TIG, nhưng mối hàn không lồi lõm lộn xộn dính như hàn que.
Nếu anh em có một vài dự án lớn ở chung quanh nhà hoặc nền tảng sản xuất của anh em hoặc nếu anh em là một thợ hàn chuyên nghiệp tìm phương pháp để có được một số công việc tự do riêng, thì một máy hàn MIG có vẻ là sự lựa chọn tốt nhất cho anh em.
Hàn tig là một trong những công thức hàn được coi là thách thức cho người thợ hàn.
Nhưng nếu anh em bạn đã quen tay & chuyên hàn tig thì khi hàn tig sẽ cho ra mối hàn sạch, hiệu quả, & rất đẹp, tiến trình hàn TIG chỉ dễ dàng là công thức hàn thẩm mỹ. Mà không có công thức hàn nào bước qua nỗi.
Nếu anh em chuyên hàn những đồ dùng có tính thẩm mỹ, chuyên nghiệp, cần mối hàn đúng đắn đẹp, hoặc hàn những hoa văn để bài trí thì tiến trình hàn tig này cực thích hợp cho bạn rồi đấy, vì công thức hàn tig khi hàn cho độ đúng đắn & mối hàn rất đẹp .
Thay vì một điện cực kim loại, hàn TIG sử dụng một điện cực vonfram không tiêu hao. Vonfram có thể được đun nóng đến nhiệt độ rất cao trước khi tan chảy, vì vậy, hàn TIG được yêu cầu bổ sung một que bù kim loại phù hợp vào. Các bác thợ có thể hàn một tay, hoặc không cần que bù khi hàn với Nguyên vật liệu kim loại mỏng khác.
Lợi nhuận:
Tiến trình hàn TIG sẽ cho ra mối hàn đẹp, thẩm mỹ, sạch sẽ nhất có thể. Tiến trình này cho phép thợ hàn làm chủ rất là nhiều mối hàn, cho phép hàn mối hàn chất lượng đảm bảo hơn & khỏe mạnh hơn.
Khuyết điểm:
Hàn TIG khó học hơn các công thức hàn khác. Nó đòi hỏi một người thợ hàn có kỹ năng tay nghề cao, có chuyên môn, kinh nghiệm, vì nó đòi hỏi việc sử dụng song song cả hai tay & bàn chân. TIG hàn cũng chậm hơn đáng kể đối với MIG, & hàn tig yêu cầu mặt phẳng của phôi cần hoàn toàn không bị dính bụi bẩn hoặc sơn. Toàn bộ sơn, rỉ sét & mảnh vụn phải được loại bỏ & khu vực hàn phải đủ sạch để anh em có thể hàn tig.
Hàn TIG là công thức hàn hoàn hảo cho tác phẩm văn nghệ, kiến trúc bài trí, thép không gỉ, & các vận dụng ô tô.
Video này sẽ có rất là nhiều thiếu sót mong anh em Cảm thông.
Nguyễn Đình Phong.
TƯ VẤN MIỄN PHÍ CÁC VẤN ĐỀ VỀ MÁY HÀN u0026 MÁY CẮT PLASMA ĐIỆN TỬ: máy_hàn_tig, Máy_Hàn_mig, Máy_hàn_Que.
CÁCH ĐĂNG KÝ: Ghi rõ họ tên, số smartphone & tin nhắn hộp thư online
Cách 1: Sms vào FB này để thu được các học thức về máy hàn điện tử.
Cách 2: Backlinks đăng ký: https://ift.tt/3nl8K5N
Cách 3: Gọi qua số hotline: 0937 821 609.

HITIEKO.
Tel: 0937 821 609
Tin nhắn hộp thư online:cokhi.hitieko@gmail.com
Địa chỉ: Địa chỉ: 156/3, DHT 17, ᴘ.Đông Hưng Thuận, Quận 12, TPHCM

Connect trực tiếp:

FB: https://ift.tt/3Co9OKk
Website: https://ift.tt/3nl8K5N
Website: https://ift.tt/30v1k7y
mayhanmig,
mayhanmigkhongdungkhi.
mayhanmiggiare

Tìm hiểu thêm nội dung thuộc chuyên đề: Hỏi đáp
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hỏi đáp


source https://daquyneja.com/wiki/may-han-tieng-anh-la-gi-may-han-tieng-anh-la-gi/

0 nhận xét:

Đăng nhận xét