Thứ Tư, 17 tháng 11, 2021

| by Người đăng: NEJA GEMSTONES

0

Sự khác biệt giữa nano volt là gì, nghĩa của từ volt volt là gì

Bạn đang xem: Sự khác biệt giữa nano volt là gì, nghĩa của từ volt volt là gì Tại daquyneja.com
Vôn kế là một công cụ điện tử được sử dụng để đo sự khác biệt tiềm năng hoặc điện áp giữa 2 điểm trong mạch điện hoặc điện tử. Nhà cung cấp chênh lệch tiềm năng được đo bằng vôn (𝒱).
Hiểu theo 1 cách dễ dàng, Vôn kếhay Volt kếlà công cụ đo điện dùng để đohiệu điện thếgiữa hai đầu đoạn mạch (hoặc các công cụ điện như đèn…). Trong các sơ đồ mạch điện Vôn kế thường được trổ tài bằng ký hiệu (𝒱).

là một công cụ điện tử được sử dụng để đo sự khác biệt tiềm năng hoặc điện áp giữa 2 điểm trong mạch điện hoặc điện tử. Nhà cung cấp chênh lệch tiềm năng được đo bằng vôn (𝒱).Hiểu theo 1 cách dễ dàng,hay Volt kếlà công cụ đo điện dùng để đohiệu điện thếgiữa hai đầu đoạn mạch (hoặc các công cụ điện như đèn…). Trong các sơ đồ mạch điện Vôn kế thường được trổ tài bằng ký hiệu (𝒱).

Bạn đang xem: Volt là gì

*

Vôn kế là gì?

1.2 Phân loại Vôn kế:

Hiện có các loại Vôn kế chính:

Vôn kế sắt Vôn kế cảm biến Vôn kế tĩnh điện Vôn kế nam châm vĩnh cửu Vôn kế chỉnh lưu Vôn kế kỹ thuật số
Khi nối Vôn kế vào mạch cần đo, thì Vôn kế trích ra một phần năng lượng điện để xác nhận độ lớn điện áp. Mức độ trích xác nhận bởi điện trở của Vôn kế ở thang đo đó, & để tránh làm sai lệch mạch cần đo thì điện trở này phải đủ lớn.

*

Trước đó để có Vôn kế trở lớn dùng cho phép đo trong các thực nghiệm người ta chế ra Vôn kế đèn, là Vôn kế có mạch khuếch đại dùngđèn điện tửhoặctransistor, bảo đảm điện trở vào hàng chụcmega Ohm. Ngày nay kỹ thuật vi mạch lớn mạnh, các thang đo Vôn củađồng hồ vạn nănghiện số phổ thông bảo đảm được các yêu cầu về trở kháng vào cao này.

Đọc thêm: Agar Là Gì – Bột Cách Làm Thạch Từ Bột Agar

*

Một Vôn kế analog về căn bản bao gồm một điện kế nhạy cảm (đồng hồ đo hiện giờ) tiếp nối với điện trở cao. Điện trở trong của vôn kế phải cao. Mặt khác, nó lôi kéo một dòng điện đáng kể & làm gián đoạn hoạt động của mạch khi thí nghiệm được thực hiện. Vôn kế dùng kim hiển hiệu điện tử trên mặt đồng hồ.
Vôn kế trong phòng thực nghiệm có phạm vi tối đa từ 1000 – 3000 𝒱. Đa số các Vôn kế thương mại có các thang đo khác nhau. Chẳng hạn: 0-1 𝒱, 0-10 𝒱, 0-100 𝒱 & 0-1000 𝒱. Trong nghề điện toán, vôn kế phòng thực nghiệm tiêu chí là thích hợp. Vì hiệu điện thế đo được ở mức bình quân. Thường là giữa 1 𝒱 & 15 𝒱. Thông thường, vôn kế analog được sử dụng để đo điện áp từ một phần của Vôn đến vài nghìn Vôn. Trái lại, Vôn kế kỹ thuật số có độ đúng đắn cao hơn. Chúng được sử dụng để đo điện áp rất nhỏ trong phòng thực nghiệm & các thiết bị điện tử.

Đọc thêm: Ounces Là Gì – Fl Oz Là Gì

*

Nguyên lý chung của Vôn kế là nó phải được mắc cùng lúc với đối tượng mà bạn mong muốn đo điện áp. Cách mắc này được sử dụng vì Vôn kế có giá trị hiệu điện thế cao. Chính vì như thế nếu Vôn kế được mắc tiếp nối thì hiệu điện thế sẽ hầu hết bằng không. Điều này có nghĩa là mạch đã được mở. không chỉ thế, trong mạch cùng lúc người ta biết rằng hiệu điện thế tại mọi điểm là như nhau. Vì thế hiệu điện thế giữa Vôn kế & nguồn là hầu hết nhau.
Về lý thuyết, so với một Vôn kế lý tưởng, chúng ta nên có điện trở ở vô cực để dòng điện lôi kéo bằng không; theo phương pháp này, không có sự mất năng lượng trong thiết bị.
Vôn kế cho phép đo điện áp hoặc chênh lệch hiệu điện thế giữa hai điểm của mạch một cách an toàn, song song không làm biến đổi điện áp của mạch đó. Khả năng đo điện áp là rất trọng yếu của Vôn kế. Tuy nhiên Vôn kế cũng có các vận dụng khác. Chẳng hạn: bạn mong muốn bật quạt nhưng nó không hoạt động. Có thể quạt bị hỏng hỏng, ổ cắm trên tường có thể không thu được điện. Khi đó Vôn kế có thể được sử dụng để đo điện áp của phích cắm. Nếu nó không ở khoảng 120V, thì phích cắm có thể bị hỏng.
Một vận dụng khác của Vôn kế là xác nhận xem pin đã được sạc hay xả. Khi xe không khởi động, bạn có thể đo điện áp ắc quy bằng vôn kế để xem có vấn đề gì không.
Với một vài thông tin trên,hi vọng có thể giúp các bạn có sự hình dung tốt hơn về thắc mắc “Vôn kế là gì? Kết cấu & Nguyên lí hoạt động của Vôn kế

*

Hệ thống thí nghiệm, nghiên cứu & giải trình số liệu về cơ tính của thép
Omron Autonics SMC Yaskawa IDEC Aptomat Biến tần Yaskawa Biến tần Bộ đếm sửa chữa biến tần Bộ nguồn Cảm ứng quang Cảm ứng từ Can nhiệt Contactor Biến tần Yaskawa A1000 PLC Rơ le Biến tần Yaskawa MV1000 Chổi than Bộ thỏa thuận nhiệt bộ giải nhiệt bộ thỏa thuận nhiệt dạng tấm HISAKA PHE BHE cutting tool phay tiện gia công cắt gọt SECO SECO TOOLS Biến tần Yaskawa V1000 Điều khiển nhiệt độ Thiết bị khí nén Biến tần Yaskawa G7 Còi báo động Biến tần Yaskawa AC Cảm ứng từ PS/PSN Xi lanh SMC CQ2 Xi lanh SMC CJ2 Autonics BW Omron E3S-₵ BS5 Series BYD SERIES E2B Điều khiển nhiệt độ Omron MK-Ş Biến tần Yaskawa E1000 Autonics PRCM Cảm ứng vùng Cảm ứng áp suất Autonics PSAN Công cụ cắt súng bắn vít Thiết bị khử tĩnh điện

Chuyên đề: Hỏi Đáp


Inductor Volt-Second Balance


Explaining and deriving the math behind the concept of inductor voltsecond balance in average steadystate operation. In average steadystate, the average inductor voltage is always 0.
[Remake of older video]

Đọc thêm nội dung thuộc chuyên đề: Hỏi đáp
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hỏi đáp


source https://daquyneja.com/wiki/su-khac-biet-giua-nano-volt-la-gi-nghia-cua-tu-volt-volt-la-gi/

0 nhận xét:

Đăng nhận xét